Bài chính 2024
Nội Dung Chính [Hide]
*TKC## – *TKG2##
Lý lịch tư pháp là gì?
Lý lịch tư pháp là tài liệu hoặc hồ sơ mô tả và phản ánh các thông tin liên quan đến quá trình pháp lý của một cá nhân. Thông thường, lý lịch tư pháp bao gồm các thông tin như tiền án tiền sự (nếu có), các bản án phạt đã từng nhận, các vụ kiện mà cá nhân đã tham gia (bất kể là người kiện hay bị kiện), và bất kỳ thông tin nào liên quan đến việc cá nhân đó có vi phạm pháp luật hay không.
Lý lịch tư pháp thường được sử dụng trong nhiều mục đích, bao gồm khi xin việc làm, xin visa, tham gia các tổ chức hay cơ quan chính phủ, và trong các quá trình kiểm tra an ninh. Đối với một số nước, lý lịch tư pháp có thể được yêu cầu bởi pháp luật để chứng minh tính chất tư cách pháp lý của cá nhân.
Ai có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp?
Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 quy định rõ về quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho các đối tượng khác nhau như sau:
- Công dân Việt Nam và người nước ngoài đang hoặc đã cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan tiến hành tố tụng được quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ cho các công việc điều tra, truy tố, và xét xử.
-
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, và tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ cho các công việc quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, và quản lý doanh nghiệp, cũng như hoạt động hợp tác xã.
Có mấy loại phiếu lý lịch tư pháp
Quy định tại Điều 41 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 đã chỉ ra rõ về cấu trúc của Phiếu lý lịch tư pháp, một công cụ quan trọng để đánh giá và kiểm soát nhân sự cũng như trong các hoạt động kinh doanh và pháp lý.
Phiếu lý lịch tư pháp được chia thành hai loại chính:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Dành cho các công dân Việt Nam và người nước ngoài đang hoặc đã cư trú tại Việt Nam, cũng như các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị – xã hội. Phiếu này không chỉ là một công cụ để yêu cầu thông tin về lý lịch tư pháp cá nhân mà còn phục vụ cho các mục đích quản lý nhân sự và hoạt động kinh doanh, từ việc đăng ký doanh nghiệp đến việc thành lập và quản lý hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Được cấp cho các cơ quan tiến hành tố tụng, nhằm hỗ trợ trong quá trình điều tra, truy tố và xét xử. Nó cũng có thể được cấp theo yêu cầu của cá nhân, để họ có thể xem xét nội dung của lý lịch tư pháp của mình.
xxxxxxx
*TKG1##
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Tải mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất theo quy định hiện nay: Tải về
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Tải mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 Tải về.
xxxxxxx