Xin cấp lý lịch tư pháp 2024
Nội Dung Chính [Hide]
- 1. Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?
- 2. Làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài lltp 2024
- 3. Phiếu tư pháp số 1 cấp cho đối tượng nào?
- 4. Thủ tục cấp lý lịch tư pháp gồm những gì?
- 5. Lý lịch tư pháp lltp 2024 có thời hạn bao lâu
- 6. Lý lịch tư pháp dùng cho mục đích gì?
- 7. Phiếu lý lịch tư pháp có những thông tin gì?
- 8. Xin cấp lý lịch tư pháp 2024 là gì?
- 9. Lưu ý khi làm lý lịch tư pháp lltp 2024
- 10. Các loại lý lịch tư pháp
- 11. Làm lý lịch tư pháp 2024 để làm gì?
- 12. Dịch vụ làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài lltp 2024
- 13. Thủ tục làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài lltp 2024
- 14. Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam
- 15. Làm lý lịch tư pháp 2024 bao nhiêu tiền?
Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 15 ngày nếu người được cấp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài
Người nước ngoài đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên
Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài lltp 2024
Để làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam, các bước sau có thể giúp bạn:
– Chọn một đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ làm lý lịch tư pháp.
– Cung cấp tài liệu cần thiết cho đơn vị, bao gồm: chứng minh thư, giấy tờ liên quan đến tình trạng hôn nhân, lịch sử việc làm, bằng cấp và chứng chỉ.
– Hợp tác với đơn vị để hoàn tất các thủ tục cần thiết.
– Nhận lý lịch tư pháp sau khi hoàn tất thủ tục và thanh toán dịch vụ.
Các quy định về lý lịch tư pháp cho người nước ngoài có thể thay đổi tùy theo quy định của chính phủ Việt Nam, vì vậy bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi làm lý lịch tư pháp.
Phiếu tư pháp số 1 cấp cho đối tượng nào?
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 thường được cấp cho các đối tượng có nhu cầu xuất cảnh hoặc cần chứng minh tình trạng tội phạm của mình trước các cơ quan liên quan. Nó cũng có thể được yêu cầu bởi các doanh nghiệp hoặc tổ chức khi nhận định về việc tuyển dụng nhân viên.
Thủ tục cấp lý lịch tư pháp gồm những gì?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Lưu ý chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, để tránh phải chuẩn bị lại
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bạn mang các giấy tờ đã chuẩn bị lên cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nộp.
Khi hồ sơ đầy đủ, bạn sẽ đóng phí và nhận được phiếu hẹn kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả
Vào ngày hẹn nêu trong giấy hẹn, bạn đến cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nhận kết quả lý lịch tư pháp của mình.
Khi đó, bạn phải đọc kỹ thông tin trong Lý lịch tư pháp, và hỏi ngay cán bộ trả hồ sơ nếu có thông tin chưa khớp.
Lý lịch tư pháp lltp 2024 có thời hạn bao lâu
Hiện nay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có bất kỳ quy định nào về thời hạn lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực mà thời hạn của lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản. Ví dụ, để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng có yêu cầu lý lịch tư pháp, bạn cần tìm hiểu về thời hạn lý lịch tư pháp để chuẩn bị cho đúng.
Lý lịch tư pháp dùng cho mục đích gì?
Lý lịch tư pháp là một tài liệu chứng minh sự tồn tại và quá trình phạt của một cá nhân. Nó được dùng cho mục đích kiểm tra tình trạng pháp lý và tính xác thực của một cá nhân, đặc biệt trong các hoạt động liên quan đến tòa án, an ninh quốc gia hoặc các hoạt động công tác chính trị. Nó còn có thể dùng để xác nhận tình trạng pháp lý của một cá nhân trong việc tuyển dụng nhân sự hoặc xác nhận danh tính của một cá nhân trong các hoạt động kinh doanh.
Phiếu lý lịch tư pháp có những thông tin gì?
Phiếu lý lịch tư pháp thường bao gồm các thông tin cá nhân về người yêu cầu lý lịch, bao gồm tên họ, ngày sinh, nơi sinh, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác, địa chỉ hiện tại, công việc, quốc tịch, cửa hàng hoặc công ty, v.v. Phiếu lý lịch tư pháp cũng có thể bao gồm thông tin về lịch sử tư pháp của người yêu cầu, bao gồm bất kỳ hình phạt hoặc tội phạm nào đã bị giải quyết trước đó, hoặc các tội phạm đang được truy tố. Thông tin trên phiếu lý lịch tư pháp thường được xác nhận bởi các cơ quan có liên quan, như cơ quan chức năng hoặc tòa án.
UY TÍN ĐÃ TẠO NÊN THƯƠNG HIỆU CHO DỊCH THUẬT WORLD LINK
“CHUYÊN NGHIỆP – CHÍNH XÁC – ĐÚNG HẠN – GIÁ RẺ – LẤY NGAY”
GIẢM 10% CHO 15 KHÁCH HÀNG ĐẦU TIÊN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Xin cấp lý lịch tư pháp 2024 là gì?
“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Lưu ý khi làm lý lịch tư pháp lltp 2024
Khi làm lý lịch tư pháp, bạn nên lưu ý những điều sau đây để đảm bảo quá trình làm lý lịch diễn ra thuận lợi và hiệu quả:
Xác định mục đích làm lý lịch: Trước khi bắt đầu làm lý lịch tư pháp, bạn nên xác định rõ mục đích của việc làm lý lịch để có thể chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và thông tin cần thiết.
Chuẩn bị các giấy tờ và thông tin cần thiết: Để làm lý lịch tư pháp, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh và các thông tin liên quan đến tiền án, tiền sự của mình.
Chọn đúng cơ quan chức năng: Bạn nên chọn cơ quan chức năng có uy tín và kinh nghiệm để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của lý lịch tư pháp.
Thực hiện đầy đủ các thủ tục: Khi làm lý lịch tư pháp, bạn nên thực hiện đầy đủ các thủ tục và tuân thủ quy định của pháp luật tại địa phương.
Đóng phí và theo dõi tiến độ: Bạn cần đóng phí làm lý lịch và theo dõi tiến độ làm lý lịch để có thể biết được khi nào lý lịch sẵn sàng và nhận được bản sao của lý lịch.
Kiểm tra thông tin lý lịch: Sau khi nhận được bản sao của lý lịch tư pháp, bạn nên kiểm tra kỹ các thông tin được ghi trong lý lịch để đảm bảo tính chính xác và đúng sự thật.
Lưu ý rằng quy trình làm lý lịch tư pháp có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng cơ quan chức năng, do đó, bạn nên tìm hiểu kỹ quy trình và các yêu cầu cụ thể trước khi bắt đầu làm lý lịch.
Các loại lý lịch tư pháp
Ở Việt Nam, theo quy định của pháp luật, có ba loại lý lịch tư pháp chính mà mọi người có thể yêu cầu và cung cấp thông tin:
Lý lịch tư pháp cá nhân: Đây là loại lý lịch cung cấp thông tin về quá trình hành nghề, hoạt động tư pháp của một cá nhân. Lý lịch tư pháp cá nhân bao gồm các thông tin như: hồ sơ lý lịch, quá trình học tập, kinh nghiệm làm việc, bằng cấp, chứng chỉ, tố cáo, kết án hay bị xử lý hành chính trong lĩnh vực tư pháp.
Lý lịch tư pháp doanh nghiệp: Đây là loại lý lịch cung cấp thông tin về quá trình hoạt động, thành lập và thay đổi thông tin của một doanh nghiệp trong lĩnh vực tư pháp. Lý lịch tư pháp doanh nghiệp bao gồm các thông tin như: giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, báo cáo thuế và các thông tin khác liên quan đến tư pháp.
Lý lịch tư pháp vị trí: Đây là loại lý lịch cung cấp thông tin về quá trình hành chính, pháp lý của một vị trí địa lý nào đó. Lý lịch tư pháp vị trí bao gồm các thông tin như: giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, chứng chỉ quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất, thông tin về tranh chấp đất đai, đền bù giải tỏa đất, quy hoạch, kiểm tra xây dựng…
Những loại lý lịch tư pháp này được cung cấp bởi các đơn vị chuyên về dịch vụ lý lịch tư pháp và được sử dụng phổ biến trong các hoạt động kinh doanh, tuyển dụng, giải quyết tranh chấp và các nhu cầu khác của cá nhân và tổ chức.
Làm lý lịch tư pháp 2024 để làm gì?
Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:
Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không
Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài lltp 2024
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài là một dịch vụ cung cấp thông tin về hồ sơ tư pháp của người nước ngoài tại một quốc gia cụ thể. Thông tin này thường bao gồm các thông tin về tiền án, tiền sự, bản án và các thông tin khác về hồ sơ tư pháp.
Để có được lý lịch tư pháp, người nước ngoài cần phải liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia mà họ đang sinh sống hoặc tại quốc gia mà họ có quan hệ tài chính, kinh doanh hoặc lao động. Tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia, người nước ngoài có thể được yêu cầu cung cấp một số giấy tờ và thông tin để đáp ứng yêu cầu về lý lịch tư pháp.
Nếu bạn cần thông tin chi tiết hơn về dịch vụ làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại một quốc gia cụ thể, tốt nhất là bạn nên liên hệ với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó tại nước bạn đang sinh sống hoặc tại quốc gia mà bạn có quan hệ với mục đích cung cấp thông tin rõ hơn.
Thủ tục làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài lltp 2024
Để làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam, người đó cần thực hiện các thủ tục sau đây:
Đăng ký tại cơ quan chức năng: Người nước ngoài cần đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh để đăng ký và cung cấp thông tin đầy đủ về mục đích làm lý lịch tư pháp. Sau đó, cơ quan này sẽ cung cấp hướng dẫn và giấy tờ cần thiết cho việc làm lý lịch.
Chuẩn bị hồ sơ: Sau khi có hướng dẫn từ cơ quan chức năng, người nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết bao gồm: giấy phép lưu trú, bản sao hộ chiếu và visa (nếu có), giấy tờ chứng minh địa chỉ tạm trú (nếu có) và bản dịch công chứng tiếng Việt của các giấy tờ này.
Nộp hồ sơ và chi trả phí: Người nước ngoài sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần nộp đơn và các giấy tờ tại cơ quan chức năng và đóng phí làm lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.
Chờ kết quả: Sau khi hoàn tất thủ tục, người nước ngoài cần chờ đợi một thời gian để nhận được kết quả lý lịch tư pháp.
Các thủ tục làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài có thể phức tạp và mất nhiều thời gian. Vì vậy, nếu không có kinh nghiệm hoặc muốn tiết kiệm thời gian và công sức, người nước ngoài có thể tìm đến các công ty cung cấp dịch vụ lý lịch tư pháp để được hỗ trợ và giải quyết thủ tục một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.
Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam
Lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Làm lý lịch tư pháp 2024 bao nhiêu tiền?
Lệ phí làm Làm lý lịch tư pháp 2024 khoảng từ: 200.000 đồng/phiếu
Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;
Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/ Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi
– Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật
– Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật